Bất kỳ ai điều khiển ô tô cũng cần phải biết giấy tờ xe ô tô gồm những gì. Việc không trang bị đầy đủ giấy tờ không chỉ khiến các chủ xe mất nhiều chi phí để nộp phạt mà còn gây cản trở cho các công việc thường nhật. Chuẩn bị các loại giấy tờ xe ô tô sau để đảm bảo chấp hành tốt luật giao thông.
Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?
Theo khoản 2 Điều 58 của Luật giao thông đường bộ năm 2008, các loại giấy tờ khi lái xe ô tô cần phải có bao gồm:
-
Giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện
-
Giấy đăng ký xe ô tô
-
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
-
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Sổ đăng kiểm xe ô tô)
-
Khi mua xe với hình thức trả góp, tài xế phải xuất trình bản chính giấy tờ do ngân hàng cung cấp thay cho giấy đăng ký xe.
Giấy tờ xe ô tô gồm những gì
Không mang đủ giấy tờ xe ô tô phạt bao nhiêu?
Cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ khi lái xe ô tô nói trên để tránh bị phạt. Mỗi loại giấy tờ không có sẽ tương ứng với các mức phạt khác nhau.
Giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện
-
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng.
-
Căn cứ theo điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô mà không có bằng lái xe, hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phải do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa thì bị phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng.
Giấy phép lái xe trong giấy tờ xe ô tô gồm những gì
Xem thêm: Lỗi không mang giấy phép lái xe và không bằng lái phạt bao nhiêu tiền?
Giấy đăng ký xe ô tô
Căn cứ theo khoản 4, khoản 8 Điều 16, khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
-
Người điều khiển xe ô tô không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng bị phạt tiền từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.
-
Trong trường hợp người điều khiển phương tiện không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không phải do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.
Giấy đăng ký xe ô tô trong giấy tờ xe ô tô gồm những gì
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng đối với hành vi không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô còn hiệu lực.
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong giấy tờ xe ô tô gồm những gì
Giấy kiểm định xe an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn thời hạn
Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP Người điều khiển xe ô tô, máy kéo không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) bị phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng
Nếu có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng, người điều khiển ô tô sẽ bị phạt từ 3.000.000 - 4.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 16 Nghị định 123/100/NĐ-CP.
Giấy kiểm định xe an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Giấy tờ do ngân hàng cung cấp khi mua xe trả góp
Căn cứ theo khoản 13, Điều 80, Nghị định 100, người điều khiển phương tiện là xe ô tô trả góp được sử dụng bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe.
Chủ xe cần lưu ý mang theo cả bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của ngân hàng, tổ chức tín dụng để tránh bị xử phạt. Trường hợp chỉ xuất trình được bản sao Giấy tờ xe thì người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt từ 200-400 ngàn đồng với lỗi không mang theo Giấy đăng ký xe.
Sử dụng giấy tờ xe VNeID có bị phạt không?
VNeID là ứng dụng trên thiết bị di động được phát triển bởi Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an Việt Nam, được xây dựng nhằm thay thế cho các giấy tờ truyền thống như Căn cước công dân ( CCCD), bằng lái xe, sổ hộ khẩu,….
Giấy tờ xe trên VNeID
Xuất trình bằng lái xe, cà vẹt trên VNeID có bị phạt?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 32/2023/TT-BCA, khi các cơ sở dữ liệu đã được kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, việc kiểm soát thông qua kiểm tra và đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ.
Tuy nhiên, hiện nay cảnh sát giao thông (CSGT) vẫn chưa áp dụng kiểm tra qua VNeID Nên người lái xe khi điều khiển phương tiện vẫn phải mang theo giấy phép lái xe, đăng ký xe và một số giấy tờ khác. Trường hợp không mang giấy tờ xe ô tô, cán bộ CSGT vẫn có quyền xử phạt vi phạm hành chính.
CSGT kiểm tra giấy tờ xe trên VNeid thế nào?
-
Đối với trường hợp người điều khiển phương tiện giao thông cung cấp thông tin của các giấy tờ trong tài khoản định danh điện tử thì kiểm tra, cảnh sát giao thông sẽ đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử.
-
Trong quá trình kiểm soát, nếu phát hiện tài khoản định danh điện tử có dấu hiệu làm giả hoặc cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm thuộc trường hợp phải tạm giữ, cảnh sát giao thông sẽ tước quyền sử dụng, thu hồi, tịch thu giấy tờ hoặc các trường hợp vi phạm cần phải xác minh về giấy tờ thì đề nghị xuất trình các giấy tờ đó để thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật.
CSGT kiểm tra giấy tờ xe trên VNeID thế nào
Một số lưu ý an toàn chủ xe cần biết
Quy định về tín hiệu đèn giao thông
Khoản 3 Điều 10 quy định đèn tín hiệu giao thông gồm có 3 màu: đỏ, xanh, vàng. Trong đó:
-
Đèn đỏ: Người lái cho xe dừng lại
-
Đèn đỏ: Người lái cho xe đi tiếp
-
Đèn vàng: Trường hợp xe chưa qua khỏi vạch dừng, người lái cho xe dừng lại trước vạch. Trường hợp xe đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp. Đối với tín hiệu đèn vàng nhấp nháy, người lái cho xe đi tiếp nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát và nhường đường người đi bộ qua đường.
Quy định vượt xe
Theo Luật giao thông đường bộ 2008:
-
Khoản 1 Điều 14 quy định người điều khiển xe xin vượt xe khác phải có báo hiệu bằng đèn xi nhan hoặc còi. Đối với khu đô thị đông dân cư, chỉ được sử dụng đèn để báo hiệu xin vượt.
-
Khoản 2 điều 14 quy định xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường xin vượt, xe chạy trước không có tín hiệu báo vượt và xe phía trước đã tránh về phía bên phải.
-
Khoản 3 Điều 14 quy định khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện phía trước phải chủ động giảm tốc độ, đi sát về phía bên phải của phần đường để nhường xe phía sau vượt qua nếu đủ điều kiện an toàn.
Vượt xe đúng luật an toàn
Quy định về nơi lùi xe
Khoản 1 Điều 16 quy định người điều khiển phương tiện cần phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và đến khi thấy không có nguy hiểm mới được lùi xe. Sau đây là 7 khu vực mà người điều khiển không được lùi xe, (theo khoản 2 Điều 16):
-
Khu vực cấm dừng
-
Phần đường dành cho người đi bộ sang đường
-
Đường giao nhau
-
Đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
-
Nơi tầm nhìn bị che khuất
-
Trong hầm đường bộ
-
Đường cao tốc
Dừng đỗ xe theo quy định pháp luật
Khoản 1 Điều 19 quy định người điều khiển xe phải dừng hoặc đỗ xe sát lề đường bên phải theo hướng đi của mình; bánh xe gần nhất cách lề đường dưới 0,25m và không gây cản trở giao thông. Nếu đường hẹp thì người lái phải dừng hoặc đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m. Ngoài ra, người lái xe lưu ý không dừng hoặc đỗ xe ở những vị trí sau (theo khoản 2 Điều 19):
-
Phần đường dành cho xe điện
-
Miệng cống thoát nước
-
Miệng hầm của đường điện thoại hoặc điện cao thế
-
Trụ cấp nước
-
Dưới lòng đường hoặc hè phố
Quy định đỗ xe
Quy định nhường đường cho xe ưu tiên
Theo khoản 1 điều 22, những xe dưới đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
-
Xe chữa cháy đang đi làm nhiệm vụ
-
Xe quân sự, xe công an đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp hoặc đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường
-
Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu
-
Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật
-
Đoàn xe tang
Quy định về tốc độ tham gia giao thông
Điều 6 thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định, Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
-
Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h
-
Đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h
Điều 7 thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) đối với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt) hoặc ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
-
Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 90km/h
-
Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: 80km/h
Quy định về tốc độ tham gia giao thông
Quy định về biển báo giao thông
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ 2008, biển báo hiệu đường bộ gồm năm nhóm như sau:
- Biển báo cấm để biểu thị các điều không được làm;
- Biển báo nguy hiểm để cảnh báo những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;
- Biển hiệu lệnh để thông báo các hiệu lệnh phải thi hành;
- Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng hoặc thông tin các điều cần biết;
- Biển phụ để thuyết minh và bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn
>>> Có thể bạn quan tâm: Xe ô tô vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu
Câu hỏi thường gặp
Được mang bản sao giấy tờ cần mang theo khi đi ô tô không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch. Song, với hoạt động quản lý hành chính Nhà nước, người dân không được sử dụng giấy tờ công chứng mà phải xuất trình bản chính.
Các loại giấy tờ cần phải mang theo đối với người điều khiển ô tô là gì?
Nhiều chủ xe mới chưa có kinh nghiệm vẫn thường thắc mắc đi xe ô tô cần mang theo giấy tờ gì. Dưới đây là 6 loại giấy tờ ô tô bắt buộc phải đem theo khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông:
-
Giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện
-
Giấy đăng ký xe ô tô
-
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
-
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Sổ đăng kiểm xe ô tô)
-
Khi mua xe với hình thức trả góp, tài xế phải xuất trình bản chính giấy tờ do ngân hàng cung cấp thay cho giấy đăng ký xe.
Tước bằng lái xe có được lái xe không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Bên trên là các loại giấy tờ xe ô tô mà chủ xe cần đem theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam. Nắm được giấy tờ xe ô tô gồm những gì là một trong những kinh nghiệm lái xe mà chủ xe nào cũng cần phải biết.
Nuoixe.vn đã ra mắt Công cụ tính chi phí sử dụng xe ô tô tại Việt Nam nhằm giúp người sử dụng phương tiện dễ so sánh chi phí vận hành các loại xe và thống kê các khoản chi để vận hành xe hơi. Truy cập ngay trang chủ Nuoixe.vn để có kế hoạch dự trù chính xác nhất cho chiếc xe mơ ước.