Ý nghĩa biển số xe có rất nhiều cách tính. Có người tính tổng các chữ số rồi dựa trên quy luật phong thủy, ngũ hành hay thần số học để giải thích. Mỗi cách tính đều thể hiển ý nghĩa khác nhau.
Thế nào là biển số xe đẹp?
Với mỗi người, vùng miền và quốc gia, có quan điểm về biển số ô tô đẹp riêng. Ý nghĩa biển số xe thể hiện mong muốn, vị thế của chủ xe khi làm biển. Bên cạnh đó, cũng có nhiều cách xem biển số xe có đẹp không khác nhau.
Theo phương Đông, biển số xe đẹp là dãy số có âm dương, lộc, phát. Từ đó, biển số có nhất tứ quý, nhì đồng hoa với các cặp số như: 68, 86, 66, 88. Theo tiếng Hán, 6 nghĩa là lục đồng âm với lộc, 8 là bát đồng âm với phát.
Một số biển có cặp đuôi được nhiều người săn đón: 68, 8386, 79, 39,... Một số dãy số mang lại tài lộc cho gia chủ: 18386, 05004, 15238, 56789, 83983, 40788,...
Xe ô tô có biển mang ý nghĩa biển số xe là trường thọ, lâu bền
Một số biển có cặp đuôi mang lại xui xẻo theo quan điểm một số người: 49, 53, 78, 44,... Cách xem biển số xe có đẹp dựa vào tổng chữ số trên biển. Nhiều người tránh biển có tổng 1, 4, 7 hay dãy số lùi bởi họ quan điểm dãy số thể hiện ý nghĩa biển số xe như vậy cuộc sống đi lùi, không phát triển.
Ý nghĩa của từng con số trong phong thuỷ biển số xe
Theo phong thủy, mỗi con số đều thể hiện ý nghĩa riêng. Khi xem ý nghĩa biển số xe, bạn có thể dựa vào ý nghĩa của từng số để giải thích.
Tham khảo cách đọc ý nghĩa biển số xe như sau:
- Số 0: là số tròn trĩnh, khởi đầu trong sự nghiệp và cuộc sống.
-
1: Độc nhất vô nhị, số khẳng định vị trí đứng đầu, số này trong cuộc sống ai cũng mong muốn.
-
2: Mãi mãi, đại diện cho sự mãi mãi trường tồn và bền vững.
-
3: Nhiều tiền tài, đại diện cho tiền tài vật chất, số may mắn.
-
4: Tử, số rất nhiều người không thích nhưng có ưu điểm là ý nghĩa đại diện cho 4 mùa, xuân hạ thu đông.
-
5: Ngũ hành, số cân bằng trong cuộc sống, số sinh sôi nảy nở.
-
6: Nhiều lộc, là may mắn.
-
7: Bất, vô, dịch là thất, là số nhiều người không thích nhưng trên thực tế khi ghép vào tam hoa 7, tứ quý 7 lại rất tốt.
-
8: Phát tài, phát lộc, đại diện cho thành công, phát đạt, nhược điểm là người làm nhà nước không thích.
-
9: Trường tồn, vĩnh cửu.
Ý nghĩa biển số xe 88888 mang ý nghĩa mãi phát
Thêm một phần lưu ý quan trọng khi xem ý nghĩa biển số xe đó là: Số cát và số hung: biển số xe quan trọng nhất là các số đuôi, chỉ cần hội tụ đủ các số tốt, tránh số hung là được, thông thường nên dùng 1, 3, 5, 8 là số đuôi, trong đó số 8 mang ý nghĩa biển số xe là đại cát đại lộc.
>>> Có thể bạn quan tâm: Giấy tờ xe ô tô gồm những gì
Ý nghĩa biển số xe của từng cặp số trong phong thuỷ biển số
Nhiều người sử dụng luôn cách giải ý nghĩa biển số xe theo cặp số
Cặp số trên biển xe |
Ý nghĩa biển số xe |
39 |
Thần tài nhỏ |
79 |
Thần tài lớn |
12, 52 hay 92 |
Mã đáo thành công |
68 |
Lộc phát |
86 |
Phát lộc |
40 |
Ông Táo |
80 |
Lửa |
38 |
Ông địa nhỏ |
78 |
Ông địa lớn |
17, 57 và 97 |
Trường thọ |
52 và 39 |
Tiền tài |
26 và 66 |
Con rồng bay |
Bảng ý nghĩa biển số xe theo cặp số
Cách dịch biển số xe ô tô theo phong thuỷ
Mỗi một biển số mang lại ý nghĩa phong thủy khác nhau. Các nhà phòng thủy đã nghiên cứu để tìm ra ý nghĩa biển số xe. Công thức giải thích ý nghĩa biển số được áp dụng như sau:
Ý nghĩa biển số xe = Lấy 4 hoặc 5 số cuối của biển xe chia cho 80, rồi trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Sau đó đối chiếu với bảng dịch biển số xe sau:
Kỹ thuật dịch biển số xe theo phong thủy
Kỹ thuật dịch biển số xe theo phong thủy
Ví dụ có biển số: 45459, ta có phép tính:
-
45459 : 8 = 568,2375
-
568,2375 - 568 = 0,2375
-
0,2375 x 80 = 19
=> Ý nghĩa biển số xe 45459 là gia đình đoàn tụ.
Nhưng trên thực tế thì đây chỉ là cách dân gian mà mọi người đồn thổi, muốn biết bản mệnh người đó có hợp hay không cần nhiều yếu tố, trong đó được ứng dụng nhiều nhất là dịch biển số xe theo dụng thần bát tự.
-
Muốn biết được thế không chỉ xem năm sinh (ví dụ 2000 - Canh Thìn là người mệnh kim, cung chấn) nhưng mệnh kim chỉ là mệnh của năm sinh (hiểu đơn giản thì ngày, tháng, năm sinh đều có kim mộc thuỷ hoả thổ, vậy mệnh kim ở đây chỉ là kim của năm sinh)
-
Còn để xem bản mệnh người đó thực sự thiếu gì để bù đắp đó mới là tử vi, dựa vào bát tự bao gồm: giờ, ngày, tháng, năm sinh âm lịch mới biết được, cụ thể còn gọi là thời vận, nhật chủ, nguyệt vận và niên vận, từ đó tìm ra được bản mệnh người cần dịch biển số xe thiếu gì mà bù đắp đó mới là tốt, ví như người mệnh kim nhưng bát tự họ thừa kim (hay gọn gọi là cường kim hay thân cường) mà còn lấy màu trắng và số 6, 7 tương ứng với mệnh kim nữa thì dễ bị va quẹt, bệnh chủ về gan, thận chứ không phải là tốt.
-
Xét về ngũ hành: số 1, 2 hợp với người hợp với người có bát tự khuyết mộc 3, 4 hợp với người khuyết hoả 5, 6 hợp với người khuyết thổ 7, 8 khuyết kim, 9 khuyết thuỷ, bằng nhiều cách bạn có thể tìm đến các thầy tử vi hoặc tìm kiếm các ứng dụng xem dụng thần bát tự online cũng tương đối đúng ở trên mạng.
Dịch biển số xe theo dụng thần bát tự là đúng nhất khi thực hiện dịch biển
>>> Có thể bạn quan tâm: Xe Màu Xanh Lục Có Hợp Với Người Mệnh Mộc Không
Hướng dẫn dịch biển số xe dựa vào ngũ hành
Ý nghĩa biển số xe còn được xác định dựa vào ngũ hành. Từ 5 yếu tố làm nên thế giới quan (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) giải thích những hiện tượng cuộc sống xung quanh chủ nhân xe. Với mỗi một dãy số trên biển, người ta tính xe có hợp mệnh với mình không. Áp dụng mối quy luật tương khắc, tương sinh để giải thích nghĩa và dịch biển số xe.
Biển số hợp ngũ hành sẽ giúp chủ nhân yên tâm, công việc thuận lợi phát triển. Từ đó, cũng dễ dàng chọn loại xe tương tích.
Cách tính ngũ hành để dịch biển số xe như sau:
-
Thủy: 1
-
Thổ: 0, 2, 5, 8
-
Mộc: 3, 4
-
Kim: 6, 7
-
Hỏa: 9
Biển xe được nhiều người mong ước sở hữu
Dịch biển số xe dựa vào các cung mệnh
Trong tử vi có 8 cung: Cấn, Càn, Đoài, Ly, Khảm, Khôn, Chấn và Tốn, các cung mệnh này toạ thủ tại các vị trí khác nhau và vận hành theo quy luật vũ trụ, khi dịch biển số xe đây là một trong những điều cần quan trọng để nghiệm ra ý nghĩa biển số xe.
Trong 8 cung trên hợp lại sẽ có các bộ: sinh khí, thiên y, phúc đức, lục sát, tuyệt mệnh và ngũ quỷ, thì lúc này con số ở ảnh bên dưới kết hợp với cung mệnh của chủ xe sẽ ra được.
Ví dụ người Nam sinh năm 2000 có cung phi là chấn, biển số xe có số kết thúc là 1, cung Càn, như vậy xem thiên can sẽ là cung chấn + càn = lục sát nghĩa là lắm tai hoạ.
Để biết bản mệnh mình cung gì bạn có thể xem bảng dưới đây để biết thêm chi tiết dưới đây, lưu ý Nam và Nữ đồng cung đồng mệnh.
Năm sinh |
Năm ÂL |
Mệnh |
Cung |
Năm sinh |
Năm ÂL |
Mệnh |
Cung |
1929/1989 |
Kỷ tỵ |
Mộc |
Cấn |
1959/2019 |
Kỷ hợi |
Mộc |
Cấn |
1930/1990 |
Canh ngọ |
Thổ |
Ly |
1960/2020 |
Canh tý |
Thổ |
Càn |
1931/1991 |
Tân mùi |
Thổ |
Khảm |
1961/2021 |
Tân sửu |
Thổ |
Đoài |
1932/1992 |
Nhâm thân |
Kim |
Khôn |
1962/2022 |
Nhâm dần |
Kim |
Cấn |
1933/1993 |
Quý dậu |
Kim |
Chấn |
1963/2023 |
Quý mão |
Kim |
Ly |
1934/1994 |
Giáp tuất |
Hoả |
Cấn |
1964/2024 |
Giáp thìn |
Hoả |
Tốn |
1935/1995 |
Ất hợi |
Hoả |
Đoài |
1965/2025 |
Ất tỵ |
Hoả |
Đoài |
1936/1996 |
Bính tý |
Thuỷ |
Cấn |
1966/2026 |
Bính ngọ |
Thuỷ |
Cấn |
1937/1997 |
Đinh sửu |
Thuỷ |
Ly |
1967/2027 |
Đinh mùi |
Thuỷ |
Đoài |
1938/1998 |
Mậu dần |
Thổ |
Khảm |
1968/2028 |
Mậu thân |
Thổ |
Cấn |
1939/1999 |
Kỷ mão |
Thổ |
Khôn |
1969/2029 |
Kỷ dậu |
Thổ |
Ly |
1940/2000 |
Canh thìn |
Kim |
Chấn |
1970/2030 |
Canh tuất |
Kim |
Khảm |
1941/2001 |
Tân tỵ |
Kim |
Tốn |
1971/2031 |
Tân hợi |
Kim |
Khôn |
1942/2002 |
Nhâm ngọ |
Mộc |
Ly |
1972/2032 |
Nhâm tý |
Mộc |
Chấn |
1943/2003 |
Quý mùi |
Mộc |
Cấn |
1973/2033 |
Quý sửu |
Mộc |
Tốn |
1944/2004 |
Giáp thân |
Thuỷ |
Khôn |
1974/2034 |
Giáp dần |
Thuỷ |
Cấn |
1945/2005 |
Ất dậu |
Thuỷ |
Chấn |
1975/2035 |
Ất mão |
Thuỷ |
Ly |
1946/2006 |
Bính tuất |
Thổ |
Cấn |
1976/2036 |
Bính thìn |
Thổ |
Khảm |
1947/2007 |
Đinh hợi |
Thổ |
Cấn |
1977/2037 |
Đinh tỵ |
Thổ |
Khôn |
1948/2008 |
Mậu tý |
Hoả |
Càn |
1978/2038 |
Mậu ngọ |
Hoả |
Chấn |
1949/2009 |
Kỷ sửu |
Hoả |
Đoài |
1979/2039 |
Kỷ mùi |
Hoả |
Tốn |
1950/2010 |
Canh dần |
Mộc |
Cấn |
1980/2040 |
Canh thân |
Mộc |
Khôn |
1951/2011 |
Tân mão |
Mộc |
Ly |
1981/2041 |
Tân dậu |
Mộc |
Càn |
1952/2012 |
Nhâm thân |
Thuỷ |
Khảm |
1982/2042 |
Nhâm tuất |
Thuỷ |
Đoài |
1953/2013 |
Quý tỵ |
Thuỷ |
Khôn |
1983/2043 |
Quý hợi |
Thuỷ |
Cấn |
1954/2014 |
Giáp ngọ |
Kim |
Ly |
1984/2044 |
Giáp tý |
Kim |
Chấn |
1955/2015 |
Ất mùi |
Kim |
Khảm |
1985/2045 |
Ất sửu |
Kim |
Tốn |
1956/2016 |
Bính thân |
Hoả |
Khôn |
1986/2046 |
Bính dần |
Hoả |
Khảm |
1957/2017 |
Đinh dậu |
Hoả |
Chấn |
1987/2047 |
Đinh mão |
Hoả |
Càn |
1958/2018 |
Mậu tuất |
Mộc |
Tốn |
1988/2048 |
Mậu thìn |
Mộc |
Đoài |
Bảng dịch biển số xe dựa vào các cung mệnh
Cung phi của số từ 1 đến 9 là: Càn 1 - Khảm 2 - Cấn 3 - Chấn 4 - Tốn 5 - Ly 6 - Khôn 7 - Đoài 8 - Càn 9.
Bí quyết dịch biển số xe dựa vào cách tính tổng các số
Bí quyết để dịch biển số xe dựa vào cách tính tổng các số như sau: Khi nhận được biển, nhiều người sẽ tỉnh tổng 5 số (đối với biển có 5 chữ số) hay 4 số (đối với biển có 4 số) lại với nhau. Lấy phần đơn vị đối chiếu với ý nghĩa của tường con số trong bảng phong thủy. Từ đó xác định chính xác ý nghĩa biển số xe ô tô đang sở hữu.
Một số cách dịch biển số xe khác
Hai cách dịch biển số xe phổ biến chính là dựa vào phong thủy và ngũ hành. Mỗi phương pháp đều có cách tính và xác định khác nhau. Có người tính tổng, có người tính theo một thuật toán hay lấy số cuối, số nút để giải nghĩa.
Cụ thể cách dịch biển số xe đó như sau:
Dịch biển số xe theo quẻ dịch ( 64 quẻ bát quái)
Trên thực tế, việc dịch biển số xe theo quẻ dịch, hay còn gọi là 64 quẻ bát quái có tỉ lệ đúng nhất, tuy nhiên muốn dịch được thì phải là người có kinh nghiệm và am hiểu, đồng thời tuỳ từng người cụ thể và không có công thức nào cụ thể để tính toán, do đó Nuôi Xe chỉ giới thiệu phương pháp này cho mọi người cùng biết và hiểu về trường phái dịch biển số xe theo quẻ dịch để dễ dàng hiểu về ý nghĩa biển số xe.
Dịch biển số xe theo 64 quẻ dịch cho kết quả chính xác
Dịch biển số xe dựa theo số cuối cùng biển số xe
Cách xác định ý nghĩa biển số xe theo số cuối rất đơn giản. Dãy 4 hay 5 số cuối mỗi biển đều thể hiện ý nghĩa khác nhau. Tham khảo từng dãy số sau
6666 |
tứ lộc |
8888 |
tứ phát |
3333 |
nhiều tài |
5555 |
công danh sự nghiệp thuận lợi |
8686 |
phát lộc phát lộc |
8668 |
phát lộc, lộc phát |
1668 |
càng ngày càng phát |
2789 |
càng ngày càng phát |
8386 |
phát lộc, phát tài |
2626 |
mãi lộc mãi lộc |
9297 |
tiền lớn tài lớn |
Bảng dịch biển số xe dựa theo số cuối cùng biển số xe
Dịch biển số xe theo số nút dựa trên biển số
Chỉ chữ số cuối cùng cũng thể hiện được ý nghĩa toàn bộ biển xe. Dựa vào ý nghĩa của từng con số từ 1-9, chủ nhân sẽ dịch nghĩa biển số xe.
Dịch biển số xe theo ý nghĩa Hán - Việt
Khi giải nghĩa biển số xe theo Hán - Việt để hiểu ý nghĩa biển số xe thì chủ xe tham khảo nội dung sau:
-
1 - Nhất
-
2 - Mãi
-
3 - Tài
-
4 - Tử
-
5 - Ngũ
-
6 - Lộc
-
7 - Thất
-
8 - Phát
-
9 - Thừa
Biển số xe ô tô thể hiện chữ tài theo cách dịch biển số xe Hán - Việt
Ý nghĩa biển số xe phụ thuộc vào con số bản mệnh
Con số bản mệnh hay con số thần số học của mỗi người đều khác nhau. Mỗi con số thể hiện ý nghĩa khác nhau. Khi dịch ý nghĩa biển số xe theo số bản mệnh thì có thể xác định:
Tính tổng tất cả các số, giá trị chữ quy đổi ra số trên biển xe và so sánh với bảng sau:
Số chủ đạo |
Ý nghĩa |
2 |
Nhạy cảm, có máu nghệ thuật, ít tham vọng |
3 |
Tư duy tốt, thích hợp lập kế hoạch, có khiếu hài hước, đầu óc nhanh nhạy, sống theo lý trí |
4 |
Quan tâm đến vật chất, sống mẫu mực, thực tế, thích kiếm tiền |
5 |
Thích tự do, lãng du, yêu nghệ thuật nên nhạy cảm, dễ xúc động |
6 |
Khả năng sáng tạo cao, nhiệt tình, sống bao dung, vị tha, nội lực lớn và mạnh mẽ |
7 |
Thích tự do trải nghiệm, không quá nguyên tắc, thích học hỏi và khám phá, có khả năng chia sẻ kiến thức |
8 |
Sống theo lối độc lập, tự do, có tư duy kinh doanh, suy nghĩ đa chiều và phức tạp, luôn tự tin và cá tính |
9 |
Nhiều hoài bão và tham vọng, luôn sống có lý tưởng và trách nhiệm, hết mình vì cộng đồng, xem trọng tổng thể hơn |
10 |
Thích quảng giao, can đảm, bộc trực, quyết đoán, dễ thích nghi và lạc quan |
11 |
Sống tình cảm, nhạy cảm, tinh tế và có nhận thức phi thường hay tâm linh mạnh |
Ý nghĩa biển số xe rất thú vị. Trong quan niệm phong thủy, mỗi con số đều mang một ý nghĩa riêng, có thể là may mắn, tài vận hoặc là điều xui rủi nào đó. Một biển số xe đẹp sẽ mang đến tài vận, may mắn và bình an trên đường,...
Tuy nhiên, ý nghĩa biển số xe chỉ là một phần trong quan niệm phong thủy. Để có được sự may mắn, tài lộc, chủ xe cần phải biết cách chăm chỉ làm ăn, tích đức, sống hướng thiện và tuyệt đối tuân thủ Luật khi tham gia giao thông.
Trên đây là cách xem ý nghĩa biển số xe mà Nuoixe.vn đã liệt kê cho bạn. Thông qua bài viết này, hy vọng rằng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan và hiểu biết sâu sắc hơn về cách đọc và hiểu ý nghĩa của biển số xe. Xem thêm những bài viết tương tự tại kinh nghiệm lái xe.