Thị trường ô tô hiện nay đáp ứng đa dạng các nhu cầu của khách hàng, từ ô tô hạng sang đến phân khúc ô tô mini giá rẻ phù hợp với việc di chuyển trong nội đô. Một số dòng xe hơi mini giá trên dưới 400 triệu đang được khách hàng Việt ưa chuộng như VinFast VF2, Wuling EV mini, Mitsubishi Mirage, Honda Brio, Toyota Yaris, Mazda 2…
Bảng giá các xe ô tô mini cập nhật 2024
Một số dòng oto mini nổi bật của 2024 có thể kể đến như VinFast VF2, Wuling EV mini, Mini Cooper. Bảng giá của các dòng xe hơi mini cụ thể dưới đây.
Bảng giá xe Wuling EV mini
Phiên bản |
Giá bán lẻ |
Pin tiêu chuẩn 120 km |
239 triệu đồng |
Pin tiêu chuẩn 170 km |
265 triệu đồng |
Pin nâng cao 120 km |
255 triệu đồng |
Pin nâng cao 170 km |
279 triệu đồng |
Pin nâng cao 120 km nóc trắng/đen |
258 triệu đồng |
Pin nâng cao 170 km nóc trắng/đen |
282 triệu đồng |
Ô tô mini hiện khá được ưa chuộng trên thị trường
>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách đánh lái khi vào cua đơn giản, đẹp, an toàn nhất
Bảng giá xe VinFast VF2
Giá lăn bánh |
Hà Nội |
TPHCM |
Tỉnh 12% |
Tỉnh 10% |
VF2 |
290 triệu đồng |
290 triệu đồng |
270 triệu đồng |
270 triệu đồng |
Vinfast VF2 hiện có giá dưới 300 triệu đồng.
Bảng giá xe Mini Cooper
Phiên bản |
Giá xe niêm yết (Đồng) (Đã bao gồm thuế VAT) |
Mini Cooper 3 cửa |
Có giá từ 1 tỷ 989 triệu đồng |
Mini Cooper S 3 cửa |
Có giá từ 109 triệu đồng |
Mini Cooper S 5 cửa |
Có giá từ 979 triệu đồng |
Mini Cooper S Clubman |
Có giá từ 409 triệu đồng |
Mini Cooper là mẫu xe mini có giá đắt nhất trong phân khúc.
Phân loại xe ô tô mini
Dung tích xi-lanh động cơ và kích thước tổng thể xe là những yếu tố quyết định đến hạng phân khúc của các mẫu xe hơi. Xe ô tô mini được chia làm hai hạng là phân khúc A xe nhỏ hay mini car và xe phân khúc B small car.
Mini car
Mini car gồm các dòng xe hơi mini và xe gia đình cỡ nhỏ hay còn gọi là xe nội thị. Trong đó, ô tô mini thường có dung tích 1 lít, là xe ô tô 2 chỗ ngồi. Còn xe nội thị động cơ từ 1 – 1,24 lít và chiều dài cơ sở khoảng 2,400 mm, tốc độ nhanh và thuận tiện hơn oto mini.
Đặc điểm của phân khúc mini car là nhỏ gọn, giá mềm và di chuyển khá linh hoạt trong những điều kiện giao thông phức tạp, trật trội trong thành phố lớn. Vì vậy đây là dòng xe được phụ nữ hay gia đình nhỏ ưa chuộng.
Phân khúc A hiện nay nổi bật với các dòng xe như: Kia Morning, Hyundai i10, Toyota Aygo, Chevrolet Spark Duo, Fiat 500…
>>> Xem thêm: Công dụng và cách sử dụng lẫy chuyển số trên vô lăng xe ô tô
Small car
Phân khúc B small car là dòng xe cỡ gia đình nhỏ. Động cơ thường từ 1,4 – 1,6 lít, chiều dài cơ sở là 2,500 - 2,600 mm. Đây là dòng xe 4 chỗ mini hoặc có thể đăng ký chở 5 người.
Đây cũng là một mẫu xe được những người mua xe lần đầu ưa chuộng bởi giá mềm, tiết kiệm nhiên liệu lại dễ lái và có phần ổn định hơn dòng xe mini. Bên cạnh đó, những người trẻ, thời trang, yêu thích sự năng động, đặc biệt là phụ nữ rất thích dòng xe này.
Ở phân khúc B, các mẫu xe được ưa chuộng trên thị trường hiện nay có thể kể đến như Hyundai i20, Toyota Yaris, Ford Fiesta, Toyota Vios…
Hyundai i20 là một mẫu xe tiêu biểu của phân khúc B small car.
Có nên mua xe ô tô mini?
Ưu điểm của xe ô tô mini
Một số ưu điểm của oto mini có thể kể đến như:
-
Thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với việc di chuyển trong đô thị, nhất là những khu vực giao thông đông đúc bởi dễ luồn lách và dừng đỗ.
-
Xe nhỏ với cấu tạo đơn giản nên việc điều khiển đơn giản, đặc biệt phù hợp với nữ giới. Xe mini thường chỉ có số tiến, số lùi và số mo, vì thế việc học lái dễ dàng hơn.
-
Xe ô tô mini thường tiêu hao ít nhiên liệu.
-
Tiêu hao ít nhiên liệu, xe oto mini xả khí thải ra môi trường cũng ít hơn.
Nhược điểm của xe tô mini
Bên cạnh các ưu điểm, dòng xe hơi mini cũng có một nhược điểm như:
-
Mức giá rẻ nên trang bị trên xe khá nghèo nàn. Xe không có màn hình giải trí, công nghệ an toàn ít, nhiều xe mẫu xe không có túi khí, không có hệ thống an toàn chống bó cứng phanh, không có tính năng cân bằng điện tử.
-
Kích thước nhỏ gọn dễ luồn lách trong thành phố nhưng lại không chở được nhiều người. Thậm chí, có nhiều mẫu xe chỉ có thể chở thêm được trẻ em ở hành ghế sau bởi không gian quá nhỏ.
-
Đặc tính thiết kế của xe nhỏ là quãng đường di chuyển tối đa thường chỉ dưới 100 km, nên việc đi xa không thuận tiện. Tính năng an toàn của xe ít và tốc độ tối đa chỉ khoảng 80km/h, nên dòng xe ô tô mini không thể chạy trên đường cao tốc.
-
Công suất động cơ yếu chỉ khoảng trên dưới 20 mã lực nên chủ yếu phù hợp với phái nữ. Với người quen chạy các dòng xe mạnh mẽ thì ô tô mini thực sự không thể đáp ứng nhu cầu.
Nhược điểm của ô tô mini là trang bị của xe khá nghèo nàn.
Các loại xe ô tô mini
Xe ô tô mini Vinfast VF2
Vinfast VF2 mini là một trong những mẫu SUV được mong chờ năm 2024 bởi mức giá chỉ khoảng trên dưới 200 triệu đồng.
Đây là mẫu xe điện siêu nhỏ với 1 cửa và là xe hơi 2 chỗ. Vinfast VF2 có kích thước dài x rộng x cao (mm) lần lượt là 2.519 x 1.473 x 1.501, khối lượng khoảng 500 kg. Động cơ điện 17 mã lực, chỉ mang với sức mạnh của xe máy điện.
Xe ô tô mini Wuling ev mini
Wuling Hongguang Mini EV có kích thước dài x rộng x cao (mm) là 2.920 x 1.493 x 1.621 và chiều dài cơ sở là 1.940 mm.
Đây là một mẫu xe điện của Trung Quốc có ngoại hình kiểu khối hộp, giống với mẫu keicar của Nhật. Thân xe Wuling Hongguang là những đường vuông vức đơn giản, không chút cầu kỳ. Đây là cách để tối ưu không gian xe vì kích thước của xe nhỏ.
Wuling Hongguang Mini EV có hai phiên bản tiêu chuẩn và nâng cao. Cả hai bản đều lắp mô-tơ điện ở cầu sau, cho công suất 26,8 mã lực và mô-men xoắn là Nm. Theo công bố của hãng, tốc độ tối đa của mẫu xe này là 100 km/h.
Ưu điểm của dòng xe này là thiết kế nhỏ gọn, màu sắc cá tính và hướng đến khách hàng nữ.
Wuling Hongguang Mini EV là mẫu xe điện của Trung Quốc có ngoại hình kiểu khối hộp.
Xe ô tô mini Mini Cooper
Mini Cooper là thương hiệu xe hơi của Anh, được thành lập vào năm 1969. Năm 1996, dòng xe này được BMW của Đức mua lại.
Mini Cooper có kiểu dáng, màu sắc độc đáo và khá lạ mắt. Bởi vậy đây là một trong những dòng xe hơi mini được ưa chuộng nhất tại Việt Nam. Bên cạnh đó, Mini Cooper có động cơ mạnh mẽ với công suất lên đến 170 mã lực. Mẫu xe này cũng có nội thất sang trọng hiện đại, không gian khá thoải mái và tiện nghi.
Đặc biệt, Mini Cooper còn cho phép khách hàng tự do lựa chọn và đặt hàng theo nhu cầu với màu xe, nội thất, mâm xe… Chính vì thế, đây được đánh giá là mẫu xe có tính cá nhân hóa cao.
Thiết kế nhỏ gọn của xe giúp người lái dễ dàng luồn lách trên các cung đường và mang đến cảm giác lái thú vị với chế độ thể thao. Dù kích thước nhỏ nhưng Mini Cooper vẫn gây ấn tượng với khả năng tăng tốc mà vẫn cho cảm giác êm ái, thoải mái.
Mini Cooper cho phép khách hàng tự do lựa chọn và đặt hàng theo nhu cầu màu sắc, nội thất.
Xe ô tô mini Kia Morning
Kia Morning là cái tên rất quen thuộc tại thị trường Việt Nam với phân khúc A mini car. Thế hệ mới của mẫu xe này khá đẹp mắt và hiện đại.
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao (mm) của Kia Morning phiên bản mới lần lượt là 3.595 x 1.595x 1.485 mm. Chiếu dài cơ sở của mẫu xe này là 2.400 mm.
Về ngoại hình, KIA Morning 2024 có một vài tinh chỉnh như: Cản trước và cản sau mới, lưới tản nhiệt được hạ thấp, có thêm 2 khe gió nhỏ cùng cặp ống xả hình thoi và có thêm la-zăng hợp kim đa chấu 16 inch. Những chi tiết này mang đến cho Kia Morning một diện mạo trẻ trung, hiện đại.
Khoang nội thất của xe khá rộng rãi và được trang bị nhiều tiện nghi như: Màn hình kĩ thuật số 4.2 inch, màn hình giải trí 8 inch cảm ứng, khả năng nhận giọng nói bằng AI, tính năng Car to Home - điều khiển các thiết bị điện tử trong nhà từ xa.
Thế hệ mới của Kia Morning khá đẹp mắt và hiện đại.
Xe ô tô mini Hyundai Grand i10
Nếu trước đây Hyundai i10 chủ yếu được nhắc đến là một mẫu xe dành cho người mua lần đầu và người chạy dịch vụ; thì phiên bản mới hướng đến những khách hàng cá tính, chịu chơi và chịu chi để có những trải nghiệm với các tính năng mới.
Hyundai i10 phiên bản mới vẫn sở hữu hai kiểu dáng là sedan và hatchback, nhưng có nhiều sự khác biệt trong thiết kế và trang bị trên xe. Bản sedan của Hyundai i10 có kích thước là dài 3.995 mm x rộng 1.680 mm x cao 1.520 mm. Còn bản Hatchback có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 3.805 mm x 1.680 mm x 1.520 mm.
Hyundai i10 vốn là mẫu xe có không gian xe rộng rãi nhất phân khúc, nay phiên bản mới có kích thước lớn hơn càng nhấn mạnh thêm lợi thế này của xe.
Hyundai i10 phiên bản mới vẫn sở hữu hai kiểu dáng là sedan và hatchback.
Xe ô tô mini Toyota Wigo
Toyota Wigo là mẫu xe đô thị có không gian rộng, tiết kiệm nhiên liệu và được trang bị nhiều tính năng an toàn so với một số mẫu xe cùng phân khúc. Kích thước của Wigo dài, rộng và cao tương ứng là 3.760 x 1.665 x 1.505 (mm).
Dòng xe này gây ấn tượng với mẫu hatchback cỡ A nhập khẩu chính hãng từ Indonesia, còn hai đối thủ “nặng ký” cùng phân phúc đều được lắp ráp trong nước. Toyota Wigo có 4 lựa chọn màu sắc gồm trắng, bạc, đỏ, cam và giá là 360 triệu đồng với bản MT và 405 triệu đồng với bản AT.
Về tổng thể, ngoại hình Wigo là những đường cắt gọt tạo nét cho xe. Nếu Kia Morning và Hyundai i10 trẻ trung, cá tính thì Wigo có phần trung tuổi hơn.
Điểm nhấn trong nội thất của Wigo là tính thực dụng, thiết kế tối ưu mang đến trải nghiệm lái xe thuận tiện.
Nếu Kia Morning và Hyundai i10 trẻ trung, cá tính thì Wigo có phần trung tuổi hơn.
Xe ô tô mini Honda Brio
Honda Brio là mẫu xe ô tô mini đô thị hạng A được những người có kinh nghiệm lái xe đánh giá cao về thiết kế. Kích thước tổng thể là 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm) (dài x rộng x cao). Chiều dài cơ sở của Honda Brio đạt 2.405 mm.
Về ngoại hình, Honda Brio có dáng vẻ trẻ trung, hiện đại. Phần đầu xe được kéo dài về phía mang đến cảm giác thanh thoát. Lưới tản nhiệt được thiết kế nối liền với cụm đèn chiếu sáng halogen, điểm nhấn là thanh crom tạo hình cánh chim lạ mắt và ấn tượng.
Về nội thất, xe sở hữu vô lăng 3 chấu được tích hợp các nít điều khiển, đồng hồ analog 3 vòng tròn. Ghế ngồi trên xe được bọc da. Một số tiện ích khác trên xe có thể kể đến như kết nối USB/iPhone/iPod/AUX/Bluetooth, màn hình hiển thị thông tin 6,1 inch.
Về trang bị an toàn, mẫu xe ô tô mini Honda Brio mới có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí và được trang bị tính năng phân phối lực phanh điện tử EBD…
Honda Brio có dáng vẻ trẻ trung, hiện đại.
Xe ô tô mini Mitsubishi Mirage
Ô tô Mitsubishi Mirage một dòng xe lâu đời của Nhật Bản. Hiện tại Mirage hiện tại có hai mẫu là hatchback và sedan subcompact. Mitsubishi Mirage có chiều dài cơ sở là 2.450 mm. Kích thước của xe nhỏ gọn và linh hoạt.
Bản sedan subcompact có động cơ 3 xi-lanh 1,2 lít hút khí tự nhiên, công suất 78 mã lực, mô-men xoắn là 74 Nm. Bạn có thể lựa chọn Mirage với hệ dẫn động cầu trước hoặc hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.
Về khoang nội thất, xe ô tô mini Mitsubishi Mirage có không gian ổn với khoảng để chân phía trước 41,7 inch và khoảng để chân hành khách phía sau lên đến 37,3 inch. Nhưng xe này có nhược điểm là tải trọng thấp, chỉ có thể chứa được khoảng 17,1 feet khối hàng hóa.
Bên cạnh đó, tiện nghi của Mitsubishi Mirage khá nghèo nàn. Một số trang bị cơ bản như màn hình cảm ứng 7 inch, carme dự phòng, âm thành 4 loa, điều hòa không khí.
Mitsubishi Mirage có kích thước nhỏ gọn, chiều dài cơ sở là 2.450 mm.
Xe ô tô mini Suzuki Celerio
Suzuki Celerio có diện mạo đơn giản, những đường nét khá “bình dân”. Celerio thường được nhớ đến là một mẫu xe chạy dịch vụ.
Mặc dù không ấn tượng về phần ngoại thất nhưng Celerio có ưu thế về mặt kích thước với các số đo dài x rộng x cao lần lượt là 3.600 x 1.600 x 1.540 mm. Kích thước này giúp xe dễ luồn lách, di chuyển trong thành phố đông đúc.
Nhìn chung, Suzuki Celerio cao và thoáng hơn một số mẫu xe đối thủ cùng phần khúc. Bên cạnh đó, mẫu xe này còn có lợi thế ở khoảng cabin rộng rãi nhờ chiều dài cơ sở lên đến 2.425 mm.
Suzuki Celerio có diện mạo đơn giản, những đường nét khá “bình dân”.
Xe ô tô mini Mazda 2
Xe ô tô mini Mazda 2 có kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4340 x 1695 x 1470 (mm). Chiều dài cơ sở của Mazda 2 là 2.570 mm.
Về ngoại hình, Mazda 2 gây ấn tượng với viền lưới tản nhiệt đen, la-zăng 16 inch. Nội thất của Mazda 2 có sự tinh chỉnh nhẹ so với bản cũ. Theo đó, ghê chuyển từ ghế da sang da kết hợp nỉ, màu đen chuyển sang màu đen khâu chỉ đỏ. Bản 1.5 Premium không còn màn hình HUD trên kính lái.
Động cơ của Mazda 2 là SkyActiv 1,5 lít, cho công suất 110 mã lực và mô-men xoắn cực đại là 140 Nm.
Giá của Mazda 2 trong khoảng 415 - 519 triệu đồng tùy phiên bản và đắt nhất trong phân khúc, nhưng vì thế mà cũng có tiện nghi và công nghệ an toàn nhiều hơn so với các đối thủ.
Mazda 2 gây ấn tượng với viền lưới tản nhiệt đen, la-zăng 16 inch.
Xe ô tô mini Toyota Yaris
Tại Việt Nam xe Toyota Yaris 2023 có tất cả 8 tùy chọn màu ngoại thất mới (mới).
Kích thước tổng thể (mm) của Toyota Yaris là 4.115 x 1.700 x 1.475, chiều dài cơ sở là 2.550 mm. Tại Việt Nam, xe Toyota Yaris có 8 tùy chọn gồm Xám, Đen, Vàng, Xanh, Đỏ, Cam, Bạc và Trắng.
Về ngoại thất, Toyota Yaris có nhiều khác biệt so với bản cũ, hướng đến phong cách trẻ trung, hiện đại. Phần đầu xe được thiết kế sắc sảo với lưới tản nhiệt hình con suốt mở rộng, cản trước đậm chất thể thao. Phần đuôi xe có thay đổi là cặp đèn hậu LED được tinh chỉnh thon gọn và kéo dài hơn vào phía trong.
Xe ô tô mini Toyota Yaris có khoang nội thất khá bắt mắt và sang trọng nhờ chất liệu da. Ghế bọc da mang đến cảm giác thoải mái, êm ái cho hành khách.
Yaris phiên bản mới có hệ thống an toàn hiện đại với nhiều tính năng như tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử, cảm biến lùi, hệ thống thích nghi địa hình, đèn báo phanh khẩn cấp, hệ thống chống bó cứng phanh ABS với BA, kiểm soát lực kéo.
Toyota Yaris có nhiều khác biệt so với bản cũ, hướng đến phong cách trẻ trung, hiện đại.
Xe ô tô mini Honda Jazz
Honda Jazz có 3 phiên bản với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4043 x 1694 x1 537 (mm). Chiều dài cơ sở của mẫu xe này là 2530 mm.
Về ngoại hình, xe được trang bị đèn pha LED đặc trưng chiếu sáng tốt. Hệ thống đèn chiếu ban ngày giúp Honda Jazz trông phong cách, bắt mắt hơn. Đèn sương mù với thiết kế góc cạnh mang đến phong cách thể theo cho mẫu xe này.
Về nội thất, khoang cabin của Honda Jazz mang đến cảm giác thoải mái cho người ngồi nhờ chiều dài cơ sở 2530 mm.
Điểm nhấn của xe ô tô mini Honda Jazz 2024 là có nhiều tiện ích được nâng cấp như: Màn hình cảm ứng 7 inch, Dàn âm thanh 4 – 8 loa, Nguồn sạc, Chế độ đàm thoại rảnh tay, Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, Kết nối Bluetooth, HDMI, USB, AM/FM.
Khoang cabin của Honda Jazz mang đến cảm giác thoải mái cho người ngồi.
Ưu nhược điểm các loại xe ô tô mini
Loại xe |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Vinfast VF2 |
|
|
Wuling EV mini |
|
|
Mini Cooper |
|
|
Hyundai Grand i10 |
|
|
Toyota Wigo |
|
|
Honda Brio |
|
khá sơ sài. |
Mitsubishi Mirage |
|
|
Suzuki Celerio |
|
|
Mazda 2 |
|
|
Toyota Yaris |
|
|
Honda Jazz |
|
|
12 mẫu xe hơi mini đều có những ưu điểm và nhược điểm nhưng đều thuận tiện khi di chuyển trong thành phố
Như vậy có thể thấy, 12 mẫu xe ô tô mini trên đây đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, xét về nhu cầu di chuyển thuận tiện trong quãng đường ngắn quanh nội đô thì đều đáp ứng được. Tùy thuộc vào sở thích và khả năng tài chính bạn có thể lựa chọn được một chiếc xe hơi mini phù hợp.
Nuoixe.vn hi vọng sau bài viết về giá của Top 12 chiếc xe ô tô mini năm 2024 bạn sẽ lựa họn được mẫu xe ưng ý cho mình và không còn lăn tăn có nên mua xe ô tô mini hay không.