Với bản cập nhật mới nhất, Toyota đã mang đến những tính năng và thiết kế ngoại thất độc đáo cho cả hai phiên bản của Veloz Cross. Bài so sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top của Nuôi Xe giúp bạn khám phá và đánh giá chi tiết, từ đó có thể lựa chọn chiếc xe phản ánh phong cách và đẳng cấp của mình.
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top giá niêm yết và lăn bánh
Hiện tại, phiên bản Veloz Cross của Toyota đang được các đại lý bán với giá thấp hơn 40 triệu đồng so với phiên bản Veloz Cross Top. Sự chênh lệch giá này mở ra cơ hội cho những người mua có ngân sách hạn chế vẫn có thể trải nghiệm dòng xe crossover đa dụng của Toyota.
Phiên bản Veloz Cross vẫn giữ lại các tính năng an toàn, tiện nghi và hiện đại, cùng với thiết kế ngoại thất và nội thất độc đáo của dòng xe này. Với sự chênh lệch giá thấp hơn 40 triệu đồng so với Veloz Cross Top, chiếc xe này trở nên hấp dẫn hơn đối với những người muốn sở hữu một chiếc crossover độc đáo và hiện đại, vẫn giữ được tính kinh tế.
Tên xe |
Veloz Cross CVT |
Veloz Cross CVT TOP |
Giá niêm yết |
648 triệu VNĐ |
688 triệu VNĐ |
Giá lăn bánh |
Khoảng 760 triệu VNĐ |
Khoảng 800 Triệu VNĐ |
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
Phân khúc |
Tầm trung |
Tầm trung |
Số ghế |
7 |
7 |
Bảng giá xe Veloz Cross và Veloz Cross Top
>>> Có thể bạn quan tâm: So sánh Xpander Cross và Veloz Cross TOP
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top về thông số kỹ thuật
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của 2 phiên bản Veloz Cross và Veloz Cross Top:
Thông số |
Veloz Cross CVT |
Veloz Cross Top |
Chiều DxRxC |
4.475x1.750x1.700 |
4.475x1.750x1.700 |
Độ dài trục cơ sở |
2.75 |
2.75 |
Bán kính mức tối thiểu |
4.9 |
5 |
Khối lượng không tải/ có tải của xe |
1.140/1.705 |
1.140/1.705 |
Dung tích bình nhiên liệu |
43L |
43L |
Dung tích cốp |
4 |
4 |
Thông số kĩ thuật chi tiết về động cơ và khoang máy của 2 phiên bản:
Loại động cơ |
2NR-VE (1.5L) |
2NR-VE (1.5L) |
Dung tích xi lanh |
1.496 cc |
1.496 cc |
Công suất tối đa |
105/6.000 |
105/6.000 |
Momen xoắn tối đa |
138/4.200 |
138/4.200 |
Hộp số |
Số tự động vô cấp |
Số tự động vô cấp |
Hệ thống dẫn động |
Cầu trước/FWD |
Cầu trước/FWD |
Hệ thống treo phía trước |
Macpherson với thanh cân bằng |
Macpherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo phía sau |
Xoắn và thanh cân bằng |
Xoắn và thanh cân bằng |
Hệ thống phanh xe |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Hệ thống trợ lực lái |
Trợ lực lái điện |
Trợ lực lái điện |
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top về ngoại thất của xe
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top thật sự về ngoại thất của xe không có quá nhiều khác biệt. Cả Veloz Cross và Veloz Cross Top đều được toyota áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới của mình, khiến cảm giác đây là những chiếc xe mạnh mẽ và sang trọng.
Điểm khác biệt cơ bản của Veloz Cross và Veloz Cross Top ở phần bánh xe. Ở phiên bản Veloz Cross được trang bị lazang đúc 16 inch, với tông màu chủ đạo là đen và trắng. Còn ở phiên bản Veloz Cross Top được trang bị lazang 17 inch với tông màu chủ đạo cũng là đen và trắng nhưng thiết kế khiến nó thể thao và nổi bật hơn hẳn.
Ngoại thất xe Veloz Cross
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top về nội thất của xe
Đánh giá xe Toyota Veloz Cross và Toyota Veloz Cross Top đều là những mẫu xe MVP 5 +2 chỗ đa dụng được trang bị nội thất cao cấp. Về ghế xe cả hai mẫu xe đều có 7 chỗ ngồi và được trang bị ghế được thiết kế với nỉ nhung và da bọc xung quanh, đem lại cảm giác ngồi vô cùng ấn tượng.
Về phần không gian trong xe, thì cả 2 mẫu đều có hàng ghế thứ 2 tương đối thoải mái. Kết hợp với điều hòa cho ghế sau cũng đem đến trải nghiệm tương đối ổn.
Ở phần táp bi cửa và taplo đều được thiết kế bằng vật liệu nhựa giả da sang và tối kết hợp hài hòa và đặc biệt bệ tỳ tay được trang bị da thật khiến cảm giác chiếc xe trở nên sang trọng hơn rất nhiều.
Điểm khác biệt duy nhất của Veloz Cross và Veloz Cross Top là những trang bị theo xe. Ngoài những điểm chung như màn hình 7 inch ở phía sau vô lăng là màn điện tử có thể tùy chỉnh thiết kế, vô lăng với rất nhiều công nghệ. Thì điểm khác biệt giữa 2 mẫu nằm ở màn hình chính khi ở phiên bản Veloz Cross Top nó là màn hình tràn viền và bắt mắt hơn.
Veloz Cross Top được trang bị nội thất cao cấp
Bảng tóm tắt điểm khác biệt về nội thất của Veloz Cross và Veloz Cross Top
Tính năng nội thất |
Toyota Veloz Cross |
CVT Top |
Vật liệu vô lăng |
Da |
Da |
Màn hình bảng đồng hồ |
Digital 7 inch |
Digital 7 inch |
Hệ thống phanh tay điện tử |
Có |
Có |
Hệ thống khởi động thông minh và nút bấm |
Có |
Có |
Ghế da |
Da kết hợp nỉ |
Da kết hợp nỉ |
Ghế lái điều chỉnh tay |
6 hướng |
6 hướng |
Ghế sau có tính năng trượt ngả 6:4 |
Có |
Có |
Hàng ghế thứ 3 gập 50/50 |
Có |
Có |
Chế độ ghế sofa |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa tự động |
Có |
Có |
Cửa gió cho hàng ghế sau |
Có |
Có |
Màn hình giải trí |
8 inch |
9 inch |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
6 loa |
Kết nối điện thoại |
Có |
Có |
Tính năng sạc không dây |
Có |
Có |
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top về trang bị an toàn trên xe
Toyota Veloz Cross và Toyota Veloz Cross Top đều là những mẫu xe MVP được trang bị tương đối nhiều tiện ích hỗ trợ an toàn. Tuy nhiên, Toyota Veloz Cross Top được trang bị nhiều tính năng an toàn tiên tiến hơn so với phiên bản Veloz Cross.
Đầu tiên, cả Veloz Cros và Veloz Cross Top được trang bị 6 túi khí giúp bảo vệ hành khách trong trường hợp xảy ra va chạm. Điều này cũng giúp cho Toyota Veloz Cross Top đạt được điểm số cao trong các bài kiểm tra va chạm của các tổ chức đánh giá an toàn xe hơi như ASEAN NCAP1.
Ngoài ra, cả hai còn được trang bị hệ thống camera 360 độ giúp tài xế quan sát được toàn cảnh xung quanh xe, đặc biệt là trong những tình huống khó khăn như đỗ xe, lùi xe, hay điều khiển xe trong những khu vực hẹp. Tuy nhiên Veloz Cross Top được trang bị thêm 2 camera 360 ở 2 bên gương chiếu hậu.
Dưới đây là bảng so sánh 1 cách chi tiết:
Tính năng | Toyota Veloz Cross | CVT Top |
---|---|---|
Số lượng túi khí | 6 | 6 |
Hệ thống phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có |
Hệ thống giữ làn đường | Không | Có |
Báo phương tiện phía trước xe | Không | Có |
Kiểm soát vận hành của chân ga | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Báo phương tiện cắt ngang đăng sau xe | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Sau |
Hệ thống camera | Camera lùi | Camera 360 độ |
Đặc biệt Toyota Veloz Cross Top có thêm một số tiện ích hỗ trợ như:
-
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm cũng giúp tài xế tránh được những va chạm không đáng có.
-
Hệ thống giữ làn đường và hệ thống cảnh báo chệch làn đường giúp tài xế duy trì đúng làn đường và tránh việc chuyển làn đột ngột, giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông.
-
Hệ thống phanh tay điện tử cũng giúp tài xế dễ dàng điều khiển xe trong những đoạn đường dốc hoặc đường cong.
Trang bị an toàn xe Veloz Cross Top
So sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top về vận hành
Tiếp đến là phần tương đối quan trọng là so sánh Toyota Veloz Cross và Toyota Veloz Cross Top về khả năng vận hành.
Về cảm giác lái, cả hai phiên bản đều có cảm giác lái tương đối thoải mái và dễ dàng điều khiển. Tuy nhiên, phiên bản Toyota Veloz Cross Top được trang bị hệ thống treo sau độc lập với thanh xoắn giúp giảm thiểu rung lắc và giúp xe ổn định hơn trên đường cao tốc.
Khoang động cơ của Toyota Veloz Cross Top
Về khả năng tăng tốc của xe, cả hai phiên bản đều được trang bị động cơ xăng 1.5L, tuy nhiên, phiên bản Toyota Veloz Cross Top có công suất động cơ cao hơn so với phiên bản thường, giúp xe có khả năng tăng tốc tốt hơn.
Bù lại thì về độ tiêu hao nhiên liệu mặc dù cả hai phiên bản đều được trang bị động cơ xăng 1.5L, tuy nhiên, phiên bản Toyota Veloz Cross Top có công suất động cơ cao hơn so với phiên bản thường, dẫn đến độ tiêu hao nhiên liệu cao hơn.
>>> Xem thêm: So sánh Avanza và Veloz
Về khả năng cách âm, cả hai phiên bản đều được trang bị hệ thống cách âm tốt, giúp giảm thiểu tiếng ồn từ bên ngoài xe. Tuy nhiên, phiên bản Toyota Veloz Cross Top được trang bị thêm lớp cách âm bên trong cửa xe, giúp giảm thiểu tiếng ồn từ bên trong xe.
Và cuối cùng là về khả năng di chuyển ở những địa hình khó, cả hai phiên bản đều có khả năng di chuyển ở những địa hình khó tương đối tốt nhờ hệ thống treo sau độc lập với thanh xoắn giúp giảm thiểu rung lắc và giúp xe ổn định hơn trên đường cao tốc.
Lời kết về so sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top
Sau khi so sánh Veloz Cross và Veloz Cross Top, Nuôi Xe có thể kết luận cả hai mẫu xe này đều đáng mua trong tầm giá. Nếu tài chính của bạn vừa phải thì việc lựa chọn Veloz Cross để tiết kiệm chi phí là hoàn toàn hợp lý, còn nếu tài chính bạn thoải mái thì Veloz Cross Top sẽ đem đến cho bạn nhiều trang bị thú vị hơn.