Xe cơ giới là gì? Xe cơ giới là những phương tiện đang lưu thông trong hệ thống giao thông đường bộ. Trước khi tham gia giao thông, hãy đảm bảo bạn phân biệt được các loại xe cơ giới, những giấy tờ cần mang theo và những quy định lái xe cơ giới mới nhất năm 2024.
Xe cơ giới là gì?
Theo luật giao thông đường bộ của nước ta năm 2008 quy định, xe cơ giới là toàn bộ xe sử dụng động cơ và tiêu tốn nhiên liệu bao gồm: xe ô tô, xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh và xe gắn máy, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hoá trên đường bộ. Xe cơ giới có bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).
Hiểu đơn giản thì trừ xe đạp, xe đẩy và xe lăn thì tất cả các phương tiện giao thông đường bộ dùng động cơ và chạy bằng nhiên liệu thì đều được gọi là xe cơ giới.
Hình ảnh xe cơ giới lưu thông trên đường
Quy định cần biết khi lái xe cơ giới mới nhất 2024
Căn cứ theo điều 12 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định, trong quá trình tham gia giao thông bằng phương tiện là xe cơ giới, người lái xe cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về giới hạn tốc độ.
Người lái xe, người điều khiển xe gắn máy chuyên dùng phải tuân thủ đúng quy định về tốc độ chạy xe trên đường và phải giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước, tại nơi có đặt biển báo cự ly tối thiểu giữa 2 xe, phải tuân thủ giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
Ngoài việc phải tuân thủ tốc độ giới hạn theo các loại biển báo tốc độ tối thiểu và tối đa, người điều khiển xe cơ giới khi tham gia giao thông còn phải thực hiện đúng theo quy định về tốc độ tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:
Tốc độ tối đa (km/h) khi di chuyển trong khu vực đông dân cư:
Phương tiện |
Xe đi đường đôi hoặc đường 1 chiều có 2 làn xe trở lên |
Xe đi đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới |
Xe máy chuyên dùng và xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe tương tự |
40 |
40 |
Phương tiện xe giới khác |
60 |
50 |
Tốc độ tối đa (km/h) khi di chuyển ngoài khu vực đông dân cư:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Xe đi đường đôi hoặc đường 1 chiều có 2 làn xe trở lên |
Xe đi đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới |
Các loại xe ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn 3,5 tấn |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải > 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) |
80 |
70 |
Xe buýt; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; xe ô tô (trừ xe ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) |
70 |
60 |
Xe ô tô kéo rơ moóc; xe ô tô kéo xe khác; xe ô tô trộn vữa, xe ô tô trộn bê tông, xe ô tô xi téc |
60 |
50 |
Tốc độ tối đa (km/h) khi di chuyển trên đường cao tốc: là 120km/h. Bên cạnh đó, người điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông trên đường cao tốc cũng phải tuân thủ tuyệt đối tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu được ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ trên mặt đường trên các làn xe, tránh gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông khác.
Biển báo tốc độ tối đa, tối thiểu trên đường cao tốc
Các loại xe cơ giới phổ biến nhất hiện nay
Xe cơ giới gồm những xe nào? Các loại xe cơ giới hiện nay rất đa dạng, nhưng phổ biến nhất khi tham gia giao thông đường bộ có thể chia làm 3 loại như sau:
Nhóm xe cơ giới là ô tô
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, quy định nhóm xe cơ giới là ô tô tham gia giao thông gồm những loại sau:
-
Xe ô tô con: loại xe này có kích cỡ nhỏ, ghế ngồi ít, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định. Trên xe không được chở quá 9 người bao gồm cả lái xe.
-
Xe bán tải: là xe có khối lượng chở hàng hoá không quá 950kg trong khi tham gia giao thông. Xe 3 bánh nếu có khối lượng xe lớn hơn 400kg khi tham gia giao thông thì được xem là xe con.
-
Xe tải: Đây là dòng xe chuyên chở hàng hoá. Bao gồm cả ô tô đầu kéo, xe kéo rơ moóc và xác lại xe như Pickup, Van có khối lượng chở hàng lớn hơn 950kg.
-
Ô tô khách: Đây là lại xe ô tô lớn,chuyên dùng để chở khách. Xe được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và chở số lượng hành khách trên 9 người.
-
Đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc: Đây là dòng xe cơ giới chuyên chở hàng hóa, thùng xe chính là sơ mi rơ moóc nối với ô tô đầu kéo.
-
Ô tô kéo rơ-moóc: Dòng xe này được sản xuất để chuyên kéo rơ-moóc hoặc được thiết kế để kéo thêm rơ-moóc. Khối lượng kéo phải đúng theo quy định của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn và bảo vệ môi trường giao thông cơ giới đường bộ.
-
Rơ-moóc: Là hệ thống trục kết hợp với lốp xe, được thiết kế chắc chắn để kết nối với xe ô tô. Khối lượng của rơ moóc sẽ không không đặt lên ô tô kéo.
Nhóm xe cơ giới là ô tô con
>>> Xem thêm: 2024 nên mua xe ô tô hãng nào? Cách lựa chọn xe phù hợp nhất
Nhóm xe cơ giới là mô tô
Nhóm xe mô tô hiện nay bao gồm xe mô tô 2 bánh và xe mô tô 3 bánh. Các loại mô tô có động cơ dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên và có trọng tải không vượt quá 400kg.
Nhóm xe cơ giới là mô tô
Nhóm xe cơ giới là xe gắn máy
Nhiều người tham gia giao thông hiện nay, kể cả những người đã có nhiều kinh nghiệm lái xe vẫn không biết xe gắn máy là xe gì, họ rất hay nhầm lẫn giữa xe mô tô và xe gắn máy. Khác với xe mô tô, xe gắn máy là loại xe có dung tích xy lanh nhỏ hơn 50cm3, xe được thiết kế có loại 2 bánh, có loại 3 bánh, và vận tốc nhỏ hơn 50 km/h.
Mức phạt xe cơ giới chạy quá tốc độ
Phương Tiện |
Mức Chạy Quá Tốc Độ |
Phạt Tiền (đồng) |
Tước Giấy Phép Lái Xe |
Ô tô |
Từ 5 km/h đến dưới 10 km/h |
800.000 - 1.000.000 |
1 - 3 |
Từ 10 km/h đến 20 km/h |
4.000.000 - 6.000.000 |
1 - 3 |
|
Trên 20 km/h đến 35 km/h |
6.000.000 - 8.000.000 |
2 - 4 |
|
Trên 35 km/h |
10.000.000 - 12.000.000 |
2 - 4 |
|
Mô tô/Xe gắn máy |
Từ 5 km/h đến dưới 10 km/h |
300.000 - 400.000 |
2 - 4 |
Từ 10 km/h đến 20 km/h |
800.000 - 1.000.000 |
2 - 4 |
|
Trên 20 km/h |
4.000.000 - 5.000.000 |
2 - 4 |
|
Máy kéo/Xe chuyên dùng |
Từ 5 km/h đến 10 km/h |
400.000 - 600.000 |
1 - 3 |
Từ 10 km/h đến 20 km/h |
800.000 - 1.000.000 |
1 - 3 |
|
Trên 20 km/h |
3.000.000 - 5.000.000 |
2 - 4 |
Các khoản phạt và hình thức xử phạt được quy định theo quy định của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP và các sửa đổi, bổ sung sau này.
Làm sao để phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới
Xe thô sơ được định nghĩa theo dạng liệt kê bao gồm: Xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện) xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn và các loại xe tương tự không sử dụng động cơ.
Từ định nghĩa, chúng ta có thể phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới dựa trên một số đặc điểm sau:
Đặc điểm |
Xe thô sơ |
Xe cơ giới |
Động cơ |
Không |
Có |
Sử dụng nhiên liệu |
Không |
Có |
Vận tốc |
Nhỏ |
Lớn |
Hệ thống phanh |
Có |
Có |
Đèn báo chuyển hướng |
Không |
Có |
Bằng lái xe cho người lái xe |
Không |
Có |
Hệ thống đèn chiếu sáng |
Không |
Có |
Hệ thống gương chiếu hậu và các trang bị khác đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển |
Không |
Có |
Kính chắn gió, kính cửa |
Không |
Có |
Còi xe với âm lượng quy chuẩn |
Không |
Có |
Bộ phận giảm ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm môi trường |
Không |
Có |
Được điều chỉnh bởi |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Luật giao thông đường bộ |
Nhóm xe thô sơ là xe đạp
Giấy tờ người điều khiển xe giới cần mang theo
Căn cứ theo Điều 58 của Luật giao thông đường bộ năm 2008, người điều khiển xe cơ giới khi tham gia giao thông cần mang theo những giấy tờ sau:
-
Giấy đăng ký xe.
-
Giấy phép lái xe vẫn còn hạn.
-
Bảo hiểm về trách nhiệm của lái xe
-
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của loại xe cơ giới đó.
Người lái xe cần mang theo đăng ký xe và giấy phép lái xe khi tham gia giao thông
>>> Có thể bạn quan tâm: Cập nhật giấy giờ xe ô tô gồm những gì? Lưu ý để không bị phạt
Câu hỏi thường gặp
Hãy tham khảo câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp sau khi tham gia giao thông đường bộ bằng phương tiện xe cơ giới để tránh được những vì phạm không đáng có bạn nhé!
Điều kiện để xe cơ giới được lưu thông trên đường
Xe cơ giới được lưu thông trên đường phải đáp ứng các điều kiện gồm:
-
Hệ thống phanh có hiệu lực;
-
Hoạt động của hệ thống chuyển hướng bình thường
-
Tay lái của xe ô tô ở bên trái với Việt Nam
-
Có đầy đủ các loại đèn
-
Có lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định theo từng loại xe;
-
Có đầy đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển;
-
Có đủ kính chắn gió, kính cửa;
-
Có còi với âm lượng quy chuẩn;
-
Có đầy đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;
-
Kết cấu xe cơ giới phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
Mức phạt với xe cơ giới khi vi phạm giao thông
Các mức xử phạt vi phạm dành cho xe thô sơ:
-
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000-60.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe cơ giới không có đăng ký, không gắn biển số (với loại xe có quy định phải đăng ký và gắn biển số).
-
Phạt tiền từ 60.000-100.000 đồng đối với một trong các hành vi: Lái xe không có hệ thống phanh hãm hoặc có nhưng không hoạt động; Điều khiển xe chở khách, chở hàng mà không bảo đảm tiêu chuẩn về tiện nghi và vệ sinh theo quy định.
Xe cơ giới là gì? Xe cơ giới là phương tiện chúng ta di chuyển hàng ngày trên đường, vì vậy, việc hiểu rõ các loại xe cơ giới cũng như những quy định mới nhất khi điều khiển xe cơ giới, sẽ giúp bạn có một hành trình di chuyển đúng luật và an toàn.
Với mục tiêu giúp người sử dụng ô tô nắm được các thông tin về chi phí vận hành cho chiếc xe mơ ước, Nuoixe.vn ra mắt Công cụ tính toán chi phí sử dụng xe ô tô tại Việt Nam. Để tìm hiểu thêm về công dụng và tham khảo chi phí vận hành xe ô tô, bạn có thể truy cập trang chủ của Nuôi xe để được hỗ trợ hiệu quả nhất.